Nội dung bài viết
Visa D10, còn gọi là visa tìm việc làm dành cho du học sinh sau khi tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc xin việc. Visa D10 được gia hạn tối đa 2 năm đồng nghĩa với việc du học sinh có tối đa 2 năm để xin việc.
Trong 2 năm này, bất cứ khi nào du học sinh xin được việc và ký hợp đồng với các công ty hợp pháp tại Hàn Quốc thì có thể làm hồ sơ chuyển sang visa lao động có thời hạn lưu trú dài hơn.
Theo quy định, du học sinh sau khi tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học và sau đại học sở hữu Visa D2 đều có thể làm hồ sơ chuyển đổi visa sang visa D10 để đi xin việc làm tại Hàn Quốc trong tối đa 2 năm.
Visa D10 là visa tìm việc làm ở Hàn Quốc
Visa D10 sẽ không được cấp đối với các du học sinh chỉ mới hoàn thành chương trình du học tiếng với visa D-4-1 hoặc du học nghề D-4-6. Du học sinh cần có visa D2 để có thể đăng ký visa D10.
Visa D10 chỉ dành cho những người có chuyên môn nên không dành cho lao động phổ thông. Điều này có nghĩa là những người lao động theo diện Xuất khẩu lao động ở Hàn Quốc với visa E9 không được cấp visa này sau khi hết hạn hợp đồng.
Để đạt điều kiện để chuyển đổi sang visa D10 sau khi tốt nghiệp hệ chính quy, du học sinh cần đạt tối thiểu 60/180 điểm, trong đó cần đạt ít nhất 20 điểm ở mục điểm cá nhân trong bảng quy đổi điểm dưới đây.
Cách tính điểm xin visa D10
Phân loại | 20 ~ 24 tuổi | 25 ~ 29 tuổi | 30 ~ 34 tuổi | 35 ~ 39 tuổi | 40 ~ 49 tuổi |
Tính điểm | 10 | 15 | 20 | 15 | 5 |
Phân loại | Cử nhân Cao đẳng | Cử nhân Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Tính điểm | 10 | 15 | 20 | 30 |
Phân loại Kinh nghiệm làm việc | Trong nước | Nước ngoài | ||||
1 ~ 2 năm | 3 ~ 4 năm | Trên 5 năm | 3 ~ 4 năm | 5 ~ 6 năm | Trên 7 năm | |
Tính điểm | 5 | 10 | 15 | 5 | 10 | 15 |
Phân loại Thời gian học tập tại Hàn Quốc | Cử nhân cao đẳng | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | |
Tính điểm | Trong vòng 3 năm sau khi tốt nghiệp | 20 | 20 | 30 | 30 |
Sau 3 năm từ khi tốt nghiệp | 5 | 10 | 15 | 20 |
Phân loại Kinh nghiệm tu nghiệp tại Hàn Quốc | Tu nghiệp Đại học (D-2-5) | Sinh viên trao đổi (D-2-6) | Tu nghiệp theo cơ quan nhà nước (D-4-2) | Du học Tiếng Hàn (D-4-1) | Du học nghề (D-4-6) | |
Tính điểm | Thời gian từ 12 – 18 tháng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Thời gian từ 19 tháng trở lên | 5 | 5 | 5 | \ | 5 |
TOPIK hoặc KIIP | |||
Cấp 2 / Lớp 2 | Cấp 3 / Lớp 3 | Cấp 4 / Lớp 4 | Cấp 5 / Lớp 5 trở lên |
5 | 10 | 15 | 20 |
Điểm cộng | Được Trưởng Cơ quan Hành chính Trung ương hoặc Trưởng Cơ quan Nhà nước của một Quốc gia giới thiệu | 20 |
Tốt nghiệp từ trường Đại học danh tiếng (Top 200 của Times, Top 500 của QS) | 20 | |
Có kinh nghiệm làm việc tại công ty, tập đoàn trong Top 500 của Fortune | 20 | |
Có bằng Đại học ngành Công nghệ | 5 | |
Từng có thu nhập cao từ công việc chuyên môn (từ 50,000USD trở lên) | 5 |
Lưu ý, dù đủ điểm nhưng nếu đã từng làm việc bất hợp pháp (불법취업) thì sẽ không được đăng ký đổi visa D10. Ngoài ra, trong quá trình cư trú tại Hàn Quốc, du học sinh vi phạm luật xuất nhập cảnh (bao gồm cả làm việc trái phép) mà bị phạt trên 400,000 KRW thì cũng sẽ không được đăng ký đổi Visa D10.